Khi mua bán phế liệu, cần soạn thảo hợp đồng thu mua phế liệu rõ ràng, minh bạch và đúng chuẩn là công cụ quan trọng để bảo vệ lợi ích đôi bên, đảm bảo tính tuân thủ và duy trì quan hệ hợp tác lâu dài.
Mục Lục
Hợp đồng thu mua phế liệu là gì?
Hợp đồng thu mua phế liệu là văn bản thỏa thuận pháp lý giữa bên bán (chủ sở hữu phế liệu) và bên mua (đơn vị thu mua, xử lý phế liệu) nhằm xác định rõ các điều khoản về chủng loại, khối lượng, chất lượng, giá cả, phương thức giao nhận, thanh toán và trách nhiệm pháp lý của hai bên.
Nói cách khác, đây là căn cứ pháp lý giúp ghi nhận giao dịch mua bán phế liệu một cách minh bạch, có chứng từ hợp lệ và phù hợp quy định về môi trường, thuế và an toàn lao động.
Tại sao cần hợp đồng?
- Bảo vệ pháp lý & tuân thủ: Ràng buộc trách nhiệm về môi trường, an toàn, nguồn gốc hàng, hóa đơn VAT/chứng từ.
- Minh bạch tài chính: Quy định cách tính giá, khấu trừ tạp chất/ẩm, chứng từ cân đo – hạn chế tranh cãi.
- Kiểm soát rủi ro: Xử lý sự cố vận chuyển, mất mát, tai nạn, tranh chấp phân loại/định lượng.
- Tối ưu vận hành: Ấn định lịch thu gom định kỳ, yêu cầu phương tiện, SLA ra/vào KCN, đầu mối liên hệ.
- Bảo vệ thương hiệu: Cam kết an toàn, ESG, bảo mật (tháo dỡ máy móc, dữ liệu…).
Tải mẫu Hợp đồng mua bán, thu mua phế liệu mới nhất
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc *** HỢP ĐỒNG THU MUA PHẾ LIỆU Số: [……..]/HĐTM-PLVN – Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015; – Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 06 năm 2005; – Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17 tháng 11 năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành liên quan; – Căn cứ vào nhu cầu và khả năng thực tế của hai bên. Hôm nay, ngày [……] tháng [……] năm 20…, tại [………………………………………………], chúng tôi gồm có: BÊN MUA (Sau đây gọi tắt là Bên A): CÔNG TY TNHH PHẾ LIỆU VN Địa chỉ trụ sở: 46/27 Đường số 18, Khu phố 2, Phường Bình Hưng Hòa, TP. Hồ Chí Minh Mã số thuế: 0319144951 Đại diện bởi: [Họ và Tên] Chức vụ: [Nhập chức vụ] Điện thoại: 0966.757.168 Email: info@phelieuvn.com BÊN BÁN (Sau đây gọi tắt là Bên B): Địa chỉ: […………………………………………………………………………………] Mã số thuế/Số CMND/CCCD: [………………………………………………………] Đại diện bởi: Ông/Bà […………………… .…………] Chức vụ: […………………] Điện thoại: [………………………….………] Email: [………………………………] Sau khi bàn bạc, thảo luận trên tinh thần hợp tác, hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng Thu mua Phế liệu (“Hợp đồng”) với các điều khoản và điều kiện chi tiết như sau: ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG 1.1. Bên A đồng ý mua và Bên B đồng ý bán các loại phế liệu (“Phế liệu”) phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, xây dựng hoặc thanh lý tài sản của Bên B, phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam. Chủng loại Phế liệu cụ thể theo thỏa thuận bao gồm (đánh dấu ☑ vào các loại áp dụng): ☐ Phế liệu Sắt, Thép, Gang (sắt cây, sắt đặc, sắt vụn, ba dớ, thép ống, thép cuộn…) ☐ Phế liệu Đồng (đồng cáp, đồng đỏ, đồng vàng/thau, mạt đồng, đồng cháy…) ☐ Phế liệu Nhôm (nhôm loại 1, 2, 3, nhôm thanh, nhôm dẻo, nhôm máy, mạt nhôm…) ☐ Phế liệu Inox (Inox 304, 201, 430, ba dớ inox…) ☐ Phế liệu Chì (chì tấm, chì cuộn, chì bình ắc quy…) ☐ Phế liệu Kẽm (kẽm thỏi, kẽm tấm, kẽm IN…) ☐ Phế liệu Thiếc (thiếc hàn, thiếc thỏi, thiếc cuộn…) ☐ Phế liệu Niken (niken bi, niken tấm, niken vụn…) ☐ Phế liệu Hợp kim (mũi khoan, dao phay, carbide…) ☐ Máy móc cũ, dây chuyền sản xuất, máy CNC thanh lý. ☐ Phế liệu công trình, nhà xưởng (khung kèo, tôn, giàn giáo…). ☐ Phế liệu điện tử (bo mạch, linh kiện…). ☐ Loại khác (nếu có): [………………………………………………………] 1.2. Mục đích Hợp đồng: ☐ Thu mua một lần duy nhất theo khối lượng thực tế. ☐ Thu mua định kỳ/dài hạn theo nhu cầu phát sinh của Bên B trong khoảng thời gian từ ngày [……/……/……] đến ngày [……/……/……]. ĐIỀU 2: CHẤT LƯỢNG VÀ SỐ LƯỢNG PHẾ LIỆU 2.1. Chất lượng: Bên B đảm bảo Phế liệu bàn giao cho Bên A đúng chủng loại đã thỏa thuận tại Điều 1, không bị trộn lẫn các loại vật liệu khác, chất thải nguy hại, chất dễ cháy nổ, hoặc các chất cấm theo quy định của pháp luật Việt Nam. Phế liệu phải ở trạng thái khô ráo, sạch sẽ tương đối. Mức độ tạp chất sẽ được hai bên xác định và thống nhất tại thời điểm Bên A khảo sát, thẩm định và là cơ sở để điều chỉnh đơn giá thu mua (nếu cần). 2.2. Số lượng: Số lượng Phế liệu thực tế của mỗi lần giao nhận sẽ được xác định bằng phương pháp cân điện tử tại địa điểm giao nhận (quy định tại Điều 4). Bên A chịu trách nhiệm cung cấp và đảm bảo hệ thống cân điện tử chính xác, đã được kiểm định và còn hiệu lực theo quy định pháp luật về đo lường. Việc cân đo phải được tiến hành công khai, minh bạch, dưới sự giám sát trực tiếp của đại diện có thẩm quyền của cả hai bên. Kết quả cân đo cuối cùng (khối lượng tịnh sau khi trừ bì) sẽ được ghi nhận vào Biên bản xác nhận khối lượng và có chữ ký xác nhận của đại diện hai bên. ĐIỀU 3: ĐƠN GIÁ, TỔNG GIÁ TRỊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN 3.1. Đơn giá thu mua: Đơn giá thu mua cho từng loại Phế liệu được hai bên thống nhất theo một trong các phương thức sau (chọn một): ☐ Theo đơn giá cố định (chưa bao gồm VAT) như sau: – [Loại phế liệu 1]: [……………………………………] VNĐ/kg – [Loại phế liệu 2]: [……………………………………] VNĐ/kg – […………………………………………………………………………] ☐ Theo đơn giá tại thời điểm Bên A tiến hành thu gom, dựa trên Bảng giá niêm yết công khai của Bên A tại website https://phelieuvn.com/bang-gia-thu-mua-phe-lieu/ và/hoặc thỏa thuận trực tiếp bằng văn bản/email giữa hai bên trước khi thu gom, có xem xét đến chất lượng thực tế, tạp chất và biến động thị trường. Đơn giá trên đã bao gồm toàn bộ chi phí khảo sát, bốc xếp, vận chuyển, dọn dẹp mặt bằng và các chi phí khác liên quan đến việc thu mua của Bên A. 3.2. Tổng giá trị Hợp đồng (cho mỗi lần giao dịch): Tổng giá trị Hợp đồng (chưa bao gồm VAT) = Tổng [(Khối lượng thực tế loại phế liệu i) x (Đơn giá loại phế liệu i)] 3.3. Phương thức thanh toán: Bên A thanh toán cho Bên B bằng: ☐ Tiền mặt. ☐ Chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng do Bên B chỉ định: – Chủ tài khoản: [………………………………………………………………] – Số tài khoản: [………………………………………………………………] – Tại Ngân hàng: [………………………………………………………………] 3.4. Thời hạn thanh toán: Bên A thanh toán đầy đủ 100% tổng giá trị của mỗi lần giao dịch cho Bên B ngay sau khi hai bên hoàn tất việc thu gom, cân đo và ký xác nhận Biên bản xác nhận khối lượng tại địa điểm giao nhận. 3.5. Hóa đơn Giá trị gia tăng (VAT): Sau khi nhận được thanh toán, Bên A có trách nhiệm xuất hóa đơn GTGT hợp lệ cho Bên B theo đúng quy định của pháp luật thuế hiện hành (thuế suất áp dụng theo quy định tại thời điểm xuất hóa đơn). Bên B có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin xuất hóa đơn cho Bên A. ĐIỀU 4: ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN 4.1. Địa điểm giao nhận Phế liệu: Tại kho/nhà xưởng/công trình/địa điểm kinh doanh của Bên B tại địa chỉ: [……………………………………………………………………………………………………………] 4.2. Thời gian giao nhận: Hai bên thống nhất thời gian cụ thể cho mỗi lần thu gom, đảm bảo phù hợp với lịch trình hoạt động của Bên B và năng lực đáp ứng của Bên A. Bên A cam kết linh hoạt phục vụ 24/7, kể cả ngoài giờ hành chính, cuối tuần và ngày lễ theo yêu cầu của Bên B (cần thông báo trước ít nhất [……] giờ). 4.3. Phương thức giao nhận: – Bên A chịu hoàn toàn trách nhiệm và chi phí cho việc tổ chức nhân lực, phương tiện (xe cẩu, xe tải, xe nâng…), trang thiết bị chuyên dụng và vật tư cần thiết để thực hiện việc khảo sát, bốc xếp, thu gom và vận chuyển toàn bộ Phế liệu ra khỏi địa điểm giao nhận. – Bên B có trách nhiệm bố trí khu vực tập kết Phế liệu, tạo điều kiện thuận lợi về mặt bằng, lối đi và phối hợp cung cấp các giấy tờ cần thiết (nếu có) để Bên A thực hiện việc thu gom và vận chuyển theo quy định (đặc biệt tại các Khu công nghiệp, tòa nhà có quy định riêng). – Sau khi hoàn tất việc thu gom, Bên A có trách nhiệm dọn dẹp sạch sẽ, vệ sinh khu vực tập kết và bốc xếp Phế liệu, trả lại mặt bằng gọn gàng cho Bên B. ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN 5.1. Quyền và Nghĩa vụ của Bên B: a. Nghĩa vụ:
b. Quyền:
5.2. Quyền và Nghĩa vụ của Bên A: a. Nghĩa vụ:
b. Quyền:
ĐIỀU 6: AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 6.1. Bên A chịu hoàn toàn trách nhiệm trong việc đảm bảo an toàn lao động (ATLĐ), phòng cháy chữa cháy (PCCC) cho nhân viên, phương tiện và trang thiết bị của mình trong suốt quá trình thực hiện công việc thu gom tại địa điểm của Bên B. Bên A phải trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động cho nhân viên và tuân thủ mọi quy trình, quy định về ATLĐ-PCCC theo pháp luật hiện hành. 6.2. Trường hợp địa điểm thu gom nằm trong Khu công nghiệp, Khu chế xuất, tòa nhà hoặc khu vực có quy định riêng về ATLĐ-PCCC, an ninh, vệ sinh môi trường, Bên A cam kết tìm hiểu và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định đó. Bên A chịu trách nhiệm chuẩn bị và trình các hồ sơ, phương án thi công, giấy tờ cần thiết cho Ban quản lý hoặc đơn vị có thẩm quyền phê duyệt trước khi tiến hành công việc. 6.3. Hai bên cam kết tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam về bảo vệ môi trường liên quan đến việc quản lý, thu gom, vận chuyển và xử lý Phế liệu. ĐIỀU 7: VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI 7.1. Nếu Bên A chậm thanh toán so với thời hạn quy định tại Điều 3.4, Bên A phải chịu phạt lãi chậm trả trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả theo lãi suất nợ quá hạn trung bình của ít nhất 03 (ba) ngân hàng thương mại (Vietcombank, BIDV, Vietinbank) tại thời điểm thanh toán. 7.2. Nếu Bên B giao Phế liệu không đúng chất lượng, chủng loại hoặc có chứa chất cấm, chất nguy hại, Bên A có quyền từ chối nhận hàng và yêu cầu Bên B bồi thường mọi thiệt hại phát sinh (nếu có). 7.3. Bất kỳ vi phạm nào khác của một bên gây thiệt hại cho bên kia thì bên vi phạm có trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại thực tế phát sinh theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 8: BẢO MẬT THÔNG TIN Hai bên cam kết bảo mật mọi thông tin liên quan đến Hợp đồng này và thông tin kinh doanh của nhau mà mình biết được trong quá trình thực hiện Hợp đồng, trừ trường hợp được yêu cầu cung cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 9: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG 9.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép (như thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, chiến tranh, dịch bệnh lan rộng, sự thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước làm ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện Hợp đồng…). 9.2. Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo ngay cho bên kia bằng văn bản trong vòng [……] ngày kể từ khi xảy ra sự kiện và cung cấp bằng chứng xác thực (nếu có). Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại nếu không thực hiện được nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng. Việc thực hiện Hợp đồng sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. 9.3. Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài quá [……] ngày, hai bên sẽ cùng nhau thương lượng để tìm giải pháp xử lý phù hợp, bao gồm cả việc chấm dứt Hợp đồng nếu cần thiết. ĐIỀU 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP 10.1. Mọi tranh chấp, bất đồng phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này trước hết sẽ được hai bên giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải trên tinh thần thiện chí, hợp tác. 10.2. Trường hợp không thể giải quyết bằng thương lượng trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày một bên thông báo cho bên kia về tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có quyền đưa vụ việc ra giải quyết tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền tại theo quy định của pháp luật Việt Nam. ĐIỀU 11: ĐIỀU KHOẢN CHUNG 11.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và (chọn 1): ☐ chấm dứt sau khi hai bên hoàn thành mọi nghĩa vụ theo Hợp đồng đối với giao dịch duy nhất. ☐ có hiệu lực đến hết ngày [……/……/……] đối với hợp đồng khung/dài hạn. 11.2. Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này phải được lập thành văn bản (Phụ lục Hợp đồng) và có chữ ký xác nhận của đại diện có thẩm quyền của cả hai bên mới có giá trị pháp lý. 11.3. Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản gốc tiếng Việt, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện. Hai bên đã đọc kỹ, hiểu rõ toàn bộ nội dung Hợp đồng và đồng ý ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
|
Câu hỏi thường gặp khi thỏa thuận hợp đồng thu mua phế liệu
1. Cần chuẩn bị giấy tờ gì khi ký hợp đồng?
Hai bên cần cung cấp: Giấy đăng ký kinh doanh (hoặc CCCD nếu là cá nhân), mã số thuế, địa chỉ, thông tin ngân hàng, người đại diện ký kết và thông tin xuất hóa đơn VAT.
2. Ai là người chịu chi phí vận chuyển phế liệu?
Thông thường bên mua chịu toàn bộ chi phí và tổ chức phương tiện vận chuyển, cẩu, xe nâng… Bên bán chỉ cần tạo điều kiện mặt bằng và phối hợp khi ra/vào nhà xưởng
3. Phế liệu được cân ở đâu và ai giám sát?
Cân điện tử tại địa điểm giao nhận hoặc trạm cân kiểm định hợp lệ. Việc cân đo phải minh bạch, có đại diện hai bên chứng kiến, ký biên bản xác nhận khối lượng
4. Làm sao xác định tạp chất và khấu trừ hợp lý?
Hai bên thống nhất tỷ lệ tạp chất ngay khi khảo sát. Nếu tạp chất vượt ngưỡng cho phép, bên mua có quyền điều chỉnh đơn giá hoặc từ chối nhận hàng.
5. Giá phế liệu tính như thế nào?
Có thể là giá cố định (ghi rõ trong hợp đồng) hoặc giá theo thời điểm thu gom, căn cứ bảng giá công khai của bên mua (như tại phelieuvn.com/bang-gia-thu-mua-phe-lieu) và thỏa thuận thực tế
6. Hình thức và thời hạn thanh toán ra sao?
Thường là chuyển khoản hoặc tiền mặt ngay sau khi thu gom, khi hai bên đã ký biên bản xác nhận khối lượng. Bên mua có trách nhiệm xuất hóa đơn VAT hợp lệ
7. Nếu bên bán giao hàng sai chủng loại hoặc có chất cấm?
Bên mua có quyền từ chối nhận hoặc yêu cầu bồi thường thiệt hại phát sinh, theo quy định tại điều khoản vi phạm hợp đồng
8. Khi nào chuyển quyền sở hữu phế liệu?
Quyền sở hữu và rủi ro thường được chuyển ngay khi hai bên ký biên bản bàn giao và niêm phong xe vận chuyển, trừ khi có quy định khác trong phụ lục.
9. Làm sao xử lý tranh chấp hợp đồng?
Ưu tiên thương lượng, hòa giải. Nếu không đạt được thỏa thuận sau 30 ngày, vụ việc sẽ được đưa ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo pháp luật Việt Nam
10. Có quy định gì về an toàn và môi trường không?
Bên mua chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn lao động, PCCC và tuân thủ quy định môi trường, đặc biệt khi thu gom trong khu công nghiệp hoặc nhà máy có yêu cầu riêng

Bài viết liên quan
Xem tất cả